Nhiều nơi giá tăng "chóng mặt"
Theo Quyết định số 79/2024 của UBND TP Hồ Chí Minh về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 02/2020 của UBND thành phố quy định về bảng giá đất trên địa bàn TP Hồ Chí Minh, giá đất sau điều chỉnh sẽ tăng khoảng 4 - 38 lần so với giá được quy định trước đó.
Trong đó, giá đất ở cao nhất lên đến 687 triệu đồng/m2 tại các tuyến Nguyễn Huệ, Đồng Khởi, Lê Lợi, tăng 4 lần so với trước sửa đổi. Tại các tuyến đường khác khu vực Quận 1 như đường Hàm Nghi, đường Hàn Thuyên... cũng có mức giá tăng khoảng 4 lần - khoảng 430 triệu đồng/m2.
Đáng chú ý, huyện Hóc Môn có giá đất ở nhiều tuyến đường tăng cao, có nơi tăng hơn 38 lần, điển hình là khu vực đường Song hành Quốc lộ 22.
Sau điều chỉnh, giá đất ở TP Hồ Chí Minh có nơi tăng lên gấp 38 lần, cao nhất lên đến 687 triệu đồng/m2 |
Giá đất ở khu vực Cần Giờ lại tương đối thấp hơn ở một số quận, huyện khác. Điển hình tại khu dân cư ấp Thiềng Liềng có giá là 2,3 triệu đồng/m2 , khu dân cư Thạnh Bình, khu dân cư Thạnh Hòa có giá là 3 triệu đồng/m2.
Theo đánh giá của Sở Tài nguyên và Môi trường, nếu bảng giá đất theo quyết định 02/2020 bằng khoảng 30% giá thị trường tại TP Hồ Chí Minh thì bảng giá đất mới được điều chỉnh sẽ bằng khoảng 50%.
Dẫu vậy, theo quyết định mới này, giá đất thương mại, dịch vụ đã được điều chỉnh giảm sâu. Tương tự, giá đất sản xuất kinh doanh (bao gồm cả đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khoáng sản; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp); đất quốc phòng, an ninh; đất công cộng; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất công trình sự nghiệp; đất phi nông nghiệp khác... cũng được điều chỉnh giảm.
3 khu vực đất nông nghiệp
Đối với đất nông nghiệp sẽ được phân thành 3 khu vực. Trong đó, khu vực 1 gồm: Quận 1, 3, 4, 5, 6, 10, 11, Bình Thạnh, Phú Nhuận.
Khu vực 2 gồm: Quận 7, 8, 12, Tân Bình, Tân Phú, Bình Tân, Gò Vấp, TP Thủ Đức.
Khu vực 3 gồm: Huyện Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè, Cần Giờ.
Bảng giá đất nông nghiệp |
Quyết định mới chia 3 vị trí cho các loại đất sau: Đất trồng cây hàng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản, đất chăn nuôi tập trung; đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
Trong đó, vị trí 1 có thửa đất tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 200m; vị trí 2 là thửa đất không tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 400m; vị trí 3 là các vị trí còn lại.
Đất làm muối cũng được chia làm 3 vị trí: Vị trí 1 thực hiện như cách xác định đối với đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản; vị trí 2 có khoảng cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập trung tại khu vực sản xuất trong phạm vi trên 200 - 400m; vị trí 3 là các vị trí còn lại.
Bảo Anh